Xin chào, chúc bạn một ngày tốt lành. Nếu bạn đang tham khảo Subaru Forester nhưng chưa biết chọn phiên bản nào để rước về garage? Hay đang thắc mắc lý do có sự chênh lệch giá tiền lên đến vài chục, thậm chí là hơn hai trăm triệu giữa các phiên bản với nhau? Hay đang so sánh để tìm điểm khác biệt giữa ba phiên bản này … Vậy thì xin chúc mừng, bài viết này là dành cho bạn.
Điểm khác biệt thứ nhất: Ngoại Thất
Ở phần đầu xe, phần ốp cản trước của Subaru Forester i-L được sơn màu đen mờ. Trong khi đó, với Subaru Forester i-S và Subaru Forester EyeSight (ES) , phần ốp cản trước được sơn màu bạc và đen bóng ở phần lưới tản nhiệt.


Ngoài pha và cos là đèn Bi-Led, bộ đèn trên xe Subaru Forester i-S và cả Subaru Forester EyeSight được trang bị thêm tính năng đèn pha thay đổi theo góc lái, tự động điều chỉnh cao thấp ánh sáng đèn pha. Ngay cả đèn ban ngày và sương mù cũng là dạng LED, trong khi ở phiên bản Subaru Forester i-L, đèn sương mù là dạng Halogen và kiêm luôn nhiệm vụ làm đèn ban ngày . Tóm lại, full LED là cụm từ chính xác để nói về bộ đèn của bản Subaru Forester i-S và Subaru Forester ES.


Tiếp theo, bên hông xe sẽ có những điểm khác biệt sau:
- Về phần tay nắm cửa: Subaru Forester i-S cũng như Subaru Forester ES sẽ được mạ chrome sáng bóng. Trong khi đó, Subaru Forester i-L sẽ sử dụng chung với màu sơn của xe.
- Nhìn xuống dưới, phần ốp hông của Subaru Forester i-S được sơn màu bạc kết hợp với đen mờ. Trong khi với Subaru Forester i-L, tất cả đều là màu đen.
- Đối với mâm bánh: Subaru Forester i-L sử dụng bộ mâm 17 inch kết hợp với lốp 225/60. Về phần mình, Subaru Forester i-S cũng như Subaru Forester ES được trang bị bộ mâm kích thước 18 inch và lốp 225/55 cho cái nhìn và cảm giác lái thể thao hơn.

Tới phần đuôi xe, Subaru Forester i-S được Subaru ưu ái trang bị cốp chỉnh điện kết hợp tính năng nhớ cốp và chống kẹt. Đó là Option không được trang bị trên phiên bản tiêu chuẩn – Subaru Forester i-L (nếu nhu cầu của bạn chỉ cần bản tiêu chuẩn nhưng lại mong muốn có cốp chỉnh điện chính hãng, hãy liên hệ mình ngay qua số điện thoại: 0906 409003).

Đó là những điểm khác biệt lớn nhất ở phần ngoại thất giữa Subaru Forester i-L và Subaru Forester i-S. Tiếp theo, hãy cùng Subaru Đà Nẵng tìm hiểu sự khác biệt ở phần nội thất của 2 phiên bản này nhé.
Nội thất và tiện nghi của các phiên bản có sự khác biệt như thế nào?
Trước tiên, mời bạn xem bảng thông số dưới đây để thấy sự khác biệt.
Nội thất và tiện nghi |
---|
Subaru Forester i-L |
Subaru Forester i-S |
Subaru Forester EyeSight |
|
Ghế lái chỉnh điện 8 vị trí | Có | Có | Có |
Ghế hành khách chỉnh điện 8 vị trí | Có | Có | Có |
Hàng ghế sau gập 60 / 40 phẳng sàn | Có | Có | Có |
Cửa gió mặt ga lăng đóng mở tự động | Có | Có | Có |
Các bàn đạp có ốp nhôm | Không | Có | Có |
Màn hình giải trí đa phương tiện thế hệ mới kết nối Apple Carplay + Android Auto | Có | Có | Có |
Đèn chiếu sáng LED phía trước điều chỉnh tự động | Không | Có | Có |
Cảm biến gạt mưa tự động | Có | Có | Có |
Tự động giữ phanh tự động (AVH) | Có | Có | Có |
Kết nối Bluetooth gọi điện thoại rảnh tay | Có | Có | Có |
Hệ thống điều hòa 2 vùng độc lập tự động | Có | Có | Có |
Phanh tay điện tử | Có | Có | Có |
Màn hình hiển thị thông tin đa chức năng cao cấp | Có | Có | Có |
Chìa khóa thông minh và khởi động bằng nút bấm | Có | Có | Có |
Vô lăng đa chức năng, điều chỉnh 4 hướng | Có | Có | Có |
Tín hiệu báo rẽ một chạm | Có | Có | Có |
Lẫy chuyển số trên vô lăng | Có | Có | Có |
Mở cửa bằng mã PIN | Có | Có | Có |
Tay vịn ghế sau có vị trí để cốc | Có | Có | Có |
Tính năng chuyển làn 1 chạm | Có | Có | Có |
Camera lùi | Có | Có | Có |
Camera cặp lề | Không | Không | Có |
Nắp che hành lý có thể thu gọn | Có | Có | Có |
Cảm biến lùi | Có | Có | Có |
Hệ thống lái thông minh SI – DRIVE | Có | Có | Có |
Cốp chỉnh điện | Không | Có | Có |

Ngoài việc đều được trang bị bộ ghế da xịn sò, chỉnh điện 8 hướng ở hàng ghế trước và 2 tuỳ chọn màu ghế da, cả 3 phiên bản có sự khác biệt lớn về phần nội thất:

Thứ nhất, về phần vô lăng. Vô lăng trên bản Subaru Forester ES được trang bị đến 16 nút bấm, hơn 2 nút so với bản i-L và I-S do có tính năng Adaptive Cruise Control (bám theo xe phía trước) là 1 trong 6 tính năng cuả hệ thống hỗ trợ người lái EyeSight. Trong khi đó, ở bản i-L và i-S chỉ được trang bị Cruise Control tiêu chuẩn – chỉ có tính năng giữ tốc độ cố định từ 40km/h trở lên.

Màn hình hiển thị đa thông tin trên phiên bản Subaru Forester ES được trang bị 6 tab. Điểm khác biệt ở đây là hai phiên bản còn lại không có tab EyeSight (chỉ trang bị cho các dòng xe có trang bị hệ thống EyeSight).


Với Subaru Forester i-L và Subaru Forester i-S, mặc định xe chỉ có camera lùi. Trong khi đó, ở phiên bản cao cấp nhất được trang bị thêm camera cập lề, một tính năng rất hữu ích hỗ trợ tài xế trong quá trình tấp xe vô lề dễ dàng, tránh bị cạ lốp. Nếu muốn trang bị option camera 360 độ, bạn hãy liên hệ: 0906 409003 để đặt option chính hãng nha.

Có thể bạn quan tâm:
Cuối cùng, phiên bản cao cấp nhất – Subaru Forester EyeSight được trang bị thêm tính năng sấy gương chiếu hậu hai bên. Trong điều kiện thời tiết xấu như trời mưa hay sương mù, tính năng này theo cá nhân mình cực kỳ hữu dụng.
Khả năng vận hành trên cả phiên bản
Khả năng vận hành là một lợi thế của “Su rừng” đối với các đối thủ cùng phân khúc như Honda CRV (dẫn động cầu trước), Mazda CX5 (dẫn động cầu trước – 2 cầu đối với bản full), … Tất cả các phiên bản cuả Subaru Forester được trang bị hệ dẫn động bốn bánh toàn thời gian S-AWD trứ danh và hệ khung gầm toàn cầu Subaru Global Flatform. Vậy, sự khác biệt ở đây là gì?
X-Mode
Chế độ X-Mode là hệ thống kiểm soát tích hợp của động cơ Boxer, hệ dẫn động 4 bánh S-AWD và hệ thống cân bằng điện tử VDC. Mục đích của X-mode dùng để lái xe trong điều kiện đường xấu. Cả 2 phiên bản đều được trang bị X-Mode với chức năng kiểm soát xuống dốc (HDC) và kiểm soát khả năng lái. Vậy điểm khác nhau ở đâu?
À, Đức quên chưa giải thích:
- Chức năng kiểm soát xuống dốc: Với chức năng này, bạn có thể giữ vận tốc xe không đổi khi thả dốc. Nếu vận tốc xe có khả năng tăng, hệ thống kiểm soát phanh sẽ được kích hoạt để điều chỉnh vận tốc xe.
- Kiểm soát khả năng lái giúp tăng khả năng leo dốc và khả năng lái, cũng như giúp mô men xoắn hoạt động êm ái, dễ kiểm soát vô lăng hơn.

X-Mode ở hai phiên bản có những sự khác biệt sau:
- Với Subaru Forester i-L, X-Mode của bạn sẽ chỉ có một chức năng hỗ trợ lái xe trên địa hình trơn trượt, ngập nước. Và để bật chế độ X-mode, chúng ta sẽ thực hiện thao tác nhấn công tắc chế độ X-Mode.
- Với Subaru Forester i-S và Subaru Forester EyeSight, Subaru đã trang bị X-Mode đặc biệt gồm hai chức năng:
- SNOW/DIRT: Chức năng này thích hợp để lái xe trên đường phủ đầy tuyết/bùn trơn trượt, nơi có thể nhìn thấy các điểm tiếp xúc giữa lốp xe và mặt đường hoặc lái xe trên đường không trải nhựa, đầy đá dăm.
- D.SNOW/MUD: Chức năng này thích hợp để lái xe trên đường ngập sâu trong tuyết, nơi không thể nhìn thấy các điểm tiếp xúc giữa lốp xe và mặt đường, hoặc bạn đang lái xe trên con đường ngập trong bùn.
Kích thước bánh xe
Như đã nói ở phần ngoại thất, giữa bản tiêu chuẩn và hai bản cao cấp có sự khác nhau về kích thước. Vậy, ở đây có sự khác biệt gì về công năng không ta?

Ở bản i-S và EyeSight, nhà sản xuất đã trang bị bộ mâm 18 inch và lốp mỏng hơn. Về mặt vận hành, lốp mỏng sẽ có ưu điểm là xe vận hành càng chính xác và cho cảm giác lái càng thật, bám đường tốt hơn đặc biệt là khi xe ôm cua gắt hoặc chạy tốc độ cao. Tuy nhiên, đổi lại là xe chạy sẽ xóc hơn do lớp đệm lốp ngăn giữa xe và mặt đường mỏng, tiếng ồn dội lại cũng lớn hơn.

Ngược lại, phiên bản Subaru Forester i-L được trang bị bộ mâm nhỏ hơn 01 inch (R17) cho cảm giác êm ái hơn, đặc biệt hữu dụng khi bạn hay đi công tác xa trên các đoạn đường xấu.
Bởi vậy, nếu mục tiêu của bạn là một chiếc ô tô chạy êm, hãy chọn bản tiêu chuẩn. Còn không, hãy lựa chọn bản Subaru Forester EyeSight để trải nghiệm cảm giác lái thể thao và khả năng bám đường cực tốt khi cua gấp của Subaru Forester bạn nhé.
Điểm khác biệt thứ tư: An toàn
An Toàn |
---|
Subaru Forester i-L | Subaru Forester i-S | Subaru Forester EyeSight | |
Phanh tránh va chạm | – | – | Có |
Kiểm soát bướm ga | – | – | Có |
Adaptive Cruise Control | – | – | Có |
Cảnh báo xe phía trước di chuyển | – | – | Có |
Cảnh báo đong đưa | – | – | Có |
Cảnh báo lệch làn | – | – | Có |
Phát hiện điểm mù | – | – | Có |
Hỗ trợ chuyển làn | – | – | Có |
Cảnh báo xe cắt ngang khi lùi | – | – | Có |
Đúng như tên gọi của mình, Subaru Forester EyeSight được trang bị Công nghệ hỗ trợ người lái EyeSight – Một trong bốn công nghệ cốt lõi của Subaru nên về yếu tố an toàn, cá nhân Đức đánh giá bản EyeSight sẽ vượt trội hơn hai bản còn lại.
Có thể bạn quan tâm: Subaru EyeSight và 6 tính năng chính
Ngoài ra, phiên bản EyeSight còn mang trên mình Hệ thống phát hiện xe phía sau Subaru Rear Vehicle Detection bao gồm radar góc sau giúp phát hiện điểm mù (Blind Spot detection), hỗ trợ chuyển làn (Lane Change Assist) và cảnh báo xe cắt ngang khi lùi (Rear Cross Traffic Alert). Các chức năng này cho phép hệ thống phát hiện các đối tượng hoặc xe ở phía sau. Đồng thời cảnh báo tài xế tập trung khi chuyển làn hoặc lùi xe.
Ngoại trừ EyeSight và Hệ thống phát hiện xe phía sau, các tính năng an toàn còn lại trên cả ba phiên bản là như nhau. Và khách hàng của mình thường có một thắc mắc như thế này: Khả năng phanh của Subaru Forester EyeSight tốt hơn hai phiên bản còn lại đúng không Đức? Vậy theo bạn, điều đó có đúng không?
Nhân tiện hôm nay, câu trả lời của Đức là: hiệu quả của hệ thống phanh trên cả ba phiên bản là như nhau, không hề có sự khác biệt. EyeSight chỉ hỗ trợ kích hoạt phanh khi người lái không có hành động phanh hoặc né tránh khi gặp vật thể chứ hoàn toàn không làm tăng hiệu quả khi bạn đạp phanh. Hi vọng bạn sẽ có thêm thông tin chính xác khi đang phân vân lựa chọn một trong ba phiên bản.
Điểm khác biệt cuối cùng: Giá tiền
(Cập nhật) Tính tới thời điểm hiện tại, phiên bản Subaru Forester i-L có giá là 1.128.000.000 (đ), được nhà sản xuất hỗ trợ chương trình cực kỳ tốt lên đến 254 triệu đồng.
Đặc biệt, trong tháng 11/2021, Subaru Đà Nẵng hân hạnh mang đến Chương Trình Ưu Đãi và giá xe Subaru tháng 11/2021 cực kỳ hấp dẫn. Chi tiết ở đường link bên dưới:
Có thể bạn quan tâm: Giá xe Subaru tháng 11/2021
Trong khi đó, Subaru Forester EyeSight có giá là 1.288.000.000 (đ), được nhà sản xuất hỗ trợ chương trình trị giá 209 triệu đồng. Giá của bản EyeSight thời điểm này thực sự tốt nhất từ trước tới giờ luôn đó bạn à. Hai phiên bản này sự chênh lệch lên đến 245 triệu đồng (bản i-S đã tạm ngưng nhập về nên mình không đề cập). Nhưng có thêm EyeSight và Subaru Rear Vehicle Detection, 245 triệu theo mình là hoàn toàn xứng đáng.
Lời cảm ơn
Cảm ơn bạn đã cùng Đức phân tích những điểm khác biệt giữa ba phiên bản của “Su rừng”. Nội dung bài viết này sẽ được cập nhật thường xuyên nếu có sự thay đổi về việc nâng cấp Option và chương trình bán hàng của Subaru Việt Nam (MIV). Tất nhiên, nội dung bài viết này chắc chắn không thể hoàn hảo 100% nên thực sự rất cần những ý kiến đóng góp của bạn. Hãy để lại bình luận bên dưới nếu bạn muốn góp ý về nội dung, có vấn đề cần hỗ trợ hoặc chỉ đơn giản là cần tư vấn về chương trình bán hàng.
Một lần nữa, xin cảm ơn!
Dạ vâng. Rất cảm ơn anh đã góp ý. Subaru hân hạnh được phục vụ anh trong tương lai