Subaru Forester 2.0i-S EyeSight và Mazda CX-5 2.5L đều là xe 5 chỗ gầm cao mang thương hiệu Nhật Bản và được phân phối chính hãng tại Việt Nam. Chỉ có điều, trong khi Subaru Forester 2.0i-S EyeSight đang được nhập khẩu nguyên chiếc thì Mazda CX-5 2.5L đã được lắp ráp tại Việt Nam trong một thời gian dài bởi Thaco.
Trong bài viết này, Đức sẽ so sánh phiên bản cao cấp nhất của Subaru với phiên bản cao cấp nhất hiện nay của Mazda CX-5 là Mazda CX-5 2.5L Signature Premium AWD.
À, còn một vài điều phải chia sẻ trước khi vào nội dung chính. Mục đích mình viết bài này với vai trò là một tư vấn của Subaru đang giới thiệu, đưa ra những ưu điểm và những lý do để khách hàng cũng như các độc giả hãy chọn mua Subaru Forester 2.0i-S EyeSight thay vì Mazda CX-5 2.5L Signature Premium AWD. Vì thế, nội dung bài viết sẽ có những so sánh hay quan điểm chủ quan của cá nhân mình là một điều không thể tránh khỏi.
Tới đây, nếu bạn cảm thấy nội dung bài viết không phù hợp, bạn có thể đóng tab này ngay từ bây giờ. Còn bạn mua xe vì sự an toàn cho bạn và cả gia đình? hoặc để trải nghiệm cảm giác lái thú vị? Vậy thì có nhiều điều thú vị trong bài viết này đang chờ bạn khám phá đó. Cùng Subaru Đà Nẵng và Đức đi vào nội dung chi tiết nào. Let’s go.
Tính năng an toàn
Để bạn dễ hình dung, khi bắt đầu so sánh từng tiêu chí, mình sẽ làm một bảng thông số kỹ thuật để bạn dễ hình dung và có sự so sánh cho riêng mình nha.Đầu tiên là tiêu chí bạn nên quan tâm khi mua xe – đó là An Toàn
An Toàn |
---|
Subaru Forester 2.0i-S EyeSight | Mazda CX-5 2.5L Signature Premium AWD | |
Phanh tránh va chạm | Có | Không |
Cruise Control | Adaptive Cruise Control (tự động bám theo xe phía trước) | Có |
Kiểm soát bướm ga tránh va chạm | Có | Có |
Cảnh báo xe phía trước di chuyển | Có | Không |
Cảnh báo lệch làn | Có | Có |
Cảnh báo đảo làn | Có | Không |
Cảnh báo điểm mù | Có | Có |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi | Có | Có |
Hỗ trợ giữ làn đường | Không | Có |
Túi khí | 7 | 6 |
Hệ thống chống bó cứng phanh | Có | Có |
Hệ thống phân bổ lực phanh điện tử | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp | Có | Có |
Hệ thống cân bằng điện tử | Có | Có |
Hệ thống chống trượt và kiểm soát lực kéo | Có | Có |
Hệ thống khởi hành ngang dốc | Có | Có |
Cảm biến đỗ xe trước/sau | Cảm biến lùi | Có |
Camera lùi | Có | Có |
Camera cập lề | Có | Không |
Chức năng ưu tiên chân phanh | Có | Không |
Hệ thống mã hóa động cơ | Có | Không |
Hệ thống điều khiển thân xe linh hoạt (VDC) | Có | Không |
Các thanh gia cố chửa chống va chạm ngang | Có | Không |
Qua bảng thông số, bạn có thể thấy một điều rằng:
– Mazda CX-5 2.5L Signature Premium AWD có đầy đủ các tính năng an toàn cơ bản, đã được trang bị trên các dòng xe khác cùng phân khúc.
– Với Subaru Forester 2.0i-S EyeSight, ngoài các tính năng an toàn cơ bản ra, xe còn được trang bị Hệ thống hỗ trợ người lái EyeSight với các tính năng cực kỳ “xịn xò” và phù hợp với đô thị và đường xá Việt Nam như:
Phanh tránh va chạm (sự khác biệt trong phân khúc)
Các dòng xe đối thủ khác trong phân khúc đối với Subaru Forester 2.0i-S EyeSight như Honda CRV cũng có tính năng tự phanh tương tự nhưng sự khác biệt ở chỗ EyeSight sử dụng 2 stereo camera giống như đôi mắt người. “Cặp mắt” này quan sát những gì được gọi là mục tiêu và nếu có nguy cơ xảy ra va chạm, nó sẽ cảnh báo người lái hoặc thậm chí phanh cứng xe giúp giảm thiểu và hạn chế đến mức tối đa va chạm có thể xảy ra.
Tất cả có trong video dưới đây:
Adaptive Cruise Control (tự động bám theo xe phía trước)
Đây là một tính năng khá hay ho và cực kỳ hữu ích để bạn sử dụng. Vẫn là “cặp mắt” EyeSight quan sát và bám theo mục tiêu phía trước với thao tác thiết lập rất đơn giản của bạn. Xe sẽ bám theo đúng với vận tốc của xe mục tiêu (vận tốc của xe sẽ không vượt quá mức bạn thiết lập). Xe phía trước chạy chậm hoặc dừng, Subaru Forester 2.0i-S EyeSight sẽ chạy chậm theo và dừng theo.
Mời bạn xem video dưới đây để biết được tính năng này hoạt động như thế nào nha.
Cứ như thế, xe sẽ bám theo mục tiêu cho tới khi nào người lái huỷ thiết lập hoặc mục tiêu chạy với vận tốc ngày càng nhanh, vượt quá tốc độ đã được thiết lập. Với tính năng này, người lái có thể thoải mái rảnh chân, đỡ mỏi hơn nếu cầm lái liên tục vài giờ đồng hồ.
Kiểm soát bướm ga tránh va chạm
Là hệ thống hỗ trợ người lái trong trường hợp người lái đạp nhầm chân ga hoặc vô tình chuyển sai số. Tính năng an toàn này của Subaru Eyesight được thiết kế để giảm thiểu nguy cơ va chạm trực diện bằng cách phát các cảnh báo trực quan và âm thanh khi hệ thống phát hiện chướng ngại vật tiềm ẩn ở phía trước xe.
Tính năng này cũng có thể can thiệp làm giảm công suất động cơ trong các tình huống khẩn cấp, giúp người lái có thêm thời gian để phản ứng với những va chạm có thể xảy ra phía trước. Video dưới đây sẽ cho bạn thấy sự khác biêt giữa xe được trang bị tính năng kiểm soát bướm ga tránh va chạm và các xe không trang bị.
Subaru EyeSight thế hệ thứ ba thực ra có đến 6 tính năng chính, nếu bạn quan tâm, hãy bấm vào đường link bên dưới để nghiên cứu kỹ hơn về công nghệ đầy tự hào này của Subaru nhé :))
Có thể bạn quan tâm:
Vận hành
Vận hành và an toàn thực ra là 2 yếu tố liên quan cực kỳ mật thiết với nhau. Mời bạn cùng xem bảng so sánh thông số về vận hành của Subaru Forester 2.0i-S EyeSight và Mazda CX-5 2.5L Signature Premium AWD.
Động cơ, hệ dẫn động và hộp số |
---|
Subaru Forester 2.0i-S EyeSight | Mazda CX-5 2.5L Signature Premium AWD | |
Dài x Rộng x Cao (mm) | 4,625 x 1,815 x 1,730 | 4,550 x 1,840 x 1,680 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2,670 | 2,700 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 220 | 200 |
Bán kính quay vòng tối thiểu (m) | 5,3 | 5,46 |
Khối lượng không tải (kg) | 1,533 | 1,550 |
Dung tích thùng nhiên liệu | 63 | 56 |
Dung tích khoang hành lý | 520 | 442 |
Số chỗ ngồi | 5 | 5 |
Động cơ | Động cơ Boxer, máy xăng DOHC, 4 xy-lanh nằm ngang đối xứng (H4), phun nhiên liệu trực tiếp | Động cơ xăng mới, công nghệ phun xăng trực tiếp, điều khiển van biến thiên |
Túi khí | 7 | 6 |
Hộp số | Hộp số vô cấp CVT, tích hợp chế độ lái thông minh/thể thao SI Drive | Tự động 6 cấp, tích hợp chế độ thể thao |
Lẫy chuyển số | Có (7 cấp số) | Không |
Dung tích xi lanh | 1,998 | 2,488 |
Công suất cực đại (hp/rpm) | 154 / 6000 | 188 / 6000 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm / rpm) | 196 / 4000 | 252 / 4000 |
Kích thước lốp xe | 225 / 55 / R18 | 225 / 55 / R19 |
Hệ dẫn động | S-AWD | AWD |
Với bảng so sánh thông số trên, có thể thấy Subaru Forester 2.0i-S EyeSight vượt trội so với Mazda CX-5 2.5L Signature Premium AWD về phần kích thước tổng thể. Nhưng xét về sức mạnh của động cơ thì Mazda CX-5 2.5L Signature Premium AWD mạnh mẽ hơn với động cơ 2.5L hút khí tự nhiên (Subaru Forester 2.0i-S EyeSight chỉ là động cơ 2.0).
Vì sử dụng hộp số 6AT, Mazda CX-5 2.5L Signature Premium AWD sẽ đề pa và tăng tốc tốt hơn so với hộp số vô cấp CVT ở Subaru Forester 2.0i-S EyeSight thiên về sự êm ái và tăng tốc mượt mà. Cả hai loại hộp số đều có những ưu điểm riêng. Với những ai yêu thích sự êm ái, mượt mà khi tăng tốc thì Subaru Forester 2.0i-S EyeSight sẽ là một chiếc xe phù hợp.
Vậy, khả năng vận hành của Subaru Forester 2.0i-S EyeSigh có gì vượt trội hơn so với Mazda CX-5 2.5L Signature Premium AWD để tôi có thể lựa chọn?
Vâng, có hai điểm khiến Subaru Forester 2.0i-S EyeSigh trở nên vượt trội so với Mazda CX-5 2.5L Signature Premium AWD. Đó là động cơ Boxer và Hệ dẫn động bốn bánh toàn thời gian Symmetrical All Wheel Drive.
Động cơ Boxer
Khác với động cơ i4 (4 xy-lanh thẳng hàng) trên Mazda CX-5 2.5L Signature Premium AWD, động cơ Boxer trên Subaru Forester 2.0i-S EyeSigh có cấu trúc với các piston di chuyển theo chiều ngang, nên nó có chiều cao thấp, nhỏ gọn và nhẹ hơn.
Điều này cho phép xe vào cua và lái xe với tốc độ cao ổn định. Khi đó, bạn và cả gia đình khi ngồi trên xe sẽ ít cảm thấy bị say, nôn ói và thực sự an toàn hơn khi có sự kết hợp giữa động cơ Boxer và Hệ dẫn động S-AWD.
Tìm hiểu thêm:
Hệ dẫn động S-AWD – Duy nhất trong phân khúc
Cả hai phiên bản cao cấp nhất của Subaru và Mazda đều được trang bị hệ dẫn động AWD. Nhưng khác ở chỗ, khi AWD của Mazda CX-5 2.5L can thiệp một cách bị động thì S-AWD của Subaru Forester gần như hoạt động 4 bánh liên tục suốt toàn thời gian. Mô-men xoắn được phân bổ liên tục, bất kể chế độ vận hành. Ngoài ra, kết hợp với S-AWD là chế độ X-Mode (ở phiên bản này là Dual-function X-Mode với 2 tuỳ chọn).
Với chế độ X-Mode, các dòng xe Subaru được tăng cường khả năng vượt địa hình, sẵn sàng chinh phục các cung đường lầy lội đầy bùn sình, cũng như các đoạn đường ngập tuyết sâu mà các dòng xe AWD thông thường sẽ gặp khó khăn.
Có thể bạn quan tâm:
Tiếp theo, ngoại thất là một yếu tố không thể bỏ qua khi phân vân giữa hai chiếc xe tuyệt vời này.
Ngoại thất: Mazda CX-5 2.5L mềm mại, Subaru Forester đầy mạnh mẽ

Với cá nhân Đức, Mazda CX-5 2.5L Signature Premium AWD với thiết kế Kodo luôn là một trong những mẫu xe có thiết kế ngoại thất đẹp nhất. Thiết kế Kodo của Mazda CX-5 2.5L hội tụ cả vẻ đẹp của sự uyển chuyển, mềm mại và tốc độ. Với thiết kế Kodo, Mazda CX-5 2.5L luôn thu hút sự chú ý của khách hàng, đặc biệt là chị em phụ nữ ưa thích sự mềm mại và nữ tính.
Ngược lại, thiết kế Dynamic x Solid làm cho Subaru Forester 2.0i-S EyeSigh trở nên mạnh mẽ, đầy nam tính và có phần “thực dụng” nên nhiều khi không thu hút “từ cái nhìn đầu tiên” như đối thủ của mình. Ở cả hai mẫu xe, nhà sản xuất đều trang bị bộ đèn Full LED hiện tại bậc nhất phân khúc. Màu sắc ngoại thất của cả hai mẫu xe đều đa dạng. Với Subaru Forester là 7 màu ngoại thất và Mazda CX-5 2.5L là 6 màu.

Một điểm trừ trên Mazda CX-5 2.5L Signature Premium AWD là phần vỏ của xe khá là mỏng. Đó là nhược điểm trên các mẫu xe Mazda được rất nhiều khách hàng phản ánh. Để kiểm chứng, bạn có thể tới showroom Mazda hoặc thậm chí gõ nhẹ vào bất kỳ một chiếc Mazda CX-5 2.5L nào gặp trên đường sẽ thấy nhận xét của cá nhân mình là chính xác.
Với Subaru Forester, nhà sản xuất đã ưu tiên phát triển và trang bị thanh gia cố chống va chạm ngang. Theo Đức, đây là một option cực kỳ hữu ích (và không hề dễ để độ) đối với sự an toàn của bạn và cả gia đình. Bởi vì phần ngang trên các mẫu ô tô hiện đại ngày nay tương đối mỏng, nên nếu có xảy ra va chạm từ bên hông thì người trong xe sẽ được an toàn hơn là những chiếc xe không trang bị tính năng này.
Ở phần đuôi xe, cả hai mẫu xe đều được trang bị đèn hậu dạng LED, cốp chỉnh điện chống kẹt và nhớ vị trí cốp. Subaru Forester 2.0i-S EyeSight hiện đại hơn ở chỗ được trang bị tính năng mở khoá bằng mã PIN. Hơi tiếc ở chỗ cả hai mẫu xe đều không có tính năng đá cốp rảnh tay (nhưng theo mình cũng không quan trọng lắm :))
Có thể bạn quan tâm:
Nội thất
Nội thất của Mazda CX-5 2.5L Signature Premium AWD thì thực sự sang trọng và có “linh hồn” trong thiết kế chứ không chắp vá như những mẫu xe Hàn. Mạnh mẽ và thực dụng vẫn được Subaru áp dụng cho phần thiết kế nội thất của Subaru Forester. Cùng Đức so sánh qua bảng thông số sau:
Nội thất và tiện nghi |
---|
Subaru Forester 2.0i-S EyeSight | Mazda CX-5 2.5L Signature Premium AWD | |
Cửa sổ chỉnh điện 1 chạm | Hàng ghế trước | Tất cả các vị trí |
Khởi động bằng nút bấm | Có | Có |
Điều hoà tự động 2 vùng độc lập | Có | Có |
Nội thất bọc da cao cấp | Có | Có |
Cửa gió hàng ghế sau | Có | Có |
Sạc nhanh cho hàng ghế sau | Có | Không |
Dung tích khoang hành lý | 520 | 442 |
Đầu DVD, Màn hình cảm ứng | Có, 8 inch | Có, & inch |
Kết nối Apple Carplay, Android Auto, Weblink | Có | Không |
Hệ thống loa | 6 loa | 10 Bose |
Cửa sổ trời | Không | Có |
Màn hình hiển thị HUD | Không | Có |
Ghế chỉnh điện | 8 hướng | 10 hướng, nhớ 2 vị trí |
Sưởi kính chiếu hậu | Có | Không |
Đèn trang điểm trên tấm che nắng | Có | Có |
Ghế hành khách chỉnh điện | Có | Có |
Làm mát hàng ghế trước | Không | Có |
Mazda CX-5 2.5L Signature Premium AWD được trang bị nhiều tính năng thiên về việc trải nghiệm. Trong khi đó, Subaru Forester 2.0i-S EyeSight mang lại một khoảng không gian nội thất rộng rãi nhất phân khúc. Thật ra, về phần ngoại thất và nội thất theo cá nhân Đức cả hai mẫu xe đều “một chín, một mười” với nhau. Mỗi một mẫu xe đều có lợi thế riêng của mình so với các đối thủ khác trong phân khúc.
Vấn đề là Mazda CX-5 2.5L Signature Premium AWD có sự thu hút hơn đối với người tiêu dùng ngay từ cái nhìn đầu tiên. Còn Subaru Forester 2.0i-S EyeSight, để thấy được vẻ đẹp của xe cần sự cảm nhận của người lái khi cầm vô lăng.
Bảo hành và bảo dưỡng
- Mazda CX-5 2.5L Signature Premium AWD được bảo hành 3 năm hoặc 100.000 km (tuỳ điều kiện nào tới trước)
- Subaru Forester 2.0i-S EyeSight được bảo hành 5 năm hoặc 100.000 km (tuỳ điều kiện nào tới trước)
- Mazda CX-5 2.5L Signature Premium AWD 5.000 km bảo dưỡng 1 lần
- Subaru Forester 2.0i-S EyeSight 10.000 km bảo dưỡng 1 lần
Về phần bảo hành bảo dưỡng, Subaru Forester 2.0i-S EyeSigh sẽ tiết kiệm hơn nếu so với Mazda CX-5 2.5L Signature Premium AWD về khoản này. Đối với chủ xe, đó cũng là một chi tiết đáng để lưu ý.
Qua những gì Đức đã chia sẻ, nếu bạn đề cao sự an toàn của bản thân và gia đình, sự tin cậy và khả năng vận hành lên hàng đầu thì đừng chần chừ gì nữa, Subaru Forester 2.0i-S EyeSight thực sự là một lựa chọn hoàn hảo đối với bạn và gia đình trong phân khúc CUV vì gần như các tính năng của nó đều phục vụ cho an toàn và vận hành.
Còn với Mazda CX-5 2.5L Signature Premium AWD thì sao? Nếu thích mẫu xe này, bạn hãy tiếp tục tìm hiểu về ưu điểm của nó nhé. Nếu bạn chỉ quan tâm đến mẫu mã bắt mắt, hoặc tìm kiếm “sự lựa chọn an toàn”, đây có thể là một mẫu xe bạn nên trải nghiệm bằng cách lái thử.
Mình rất tâm đắc câu nói của anh Lê Hùng Autodaily: “Mình sử dụng tính năng nhiều hơn. Thiết kế thời trang thì mình sử dụng 5, 10, 15 ngày đến 2 – 3 tháng sau thì mình quen mắt rồi. Nhưng mà về tính năng thì nó đi theo mình hằng ngày luôn”.
Trong bài viết này mình chỉ tư vấn cho bạn những ưu điểm thật sự tuyệt vời của Subaru Forester 2.0i-S EyeSigh so với Mazda CX-5 2.5L Signature Premium AWD và giúp bạn có thêm lý do để mang em nó về garage của mình nếu đang phân vân. Mình là Sales Team Leader của Subaru Đà Nẵng mà :))
Để chứng minh điều mình đã viết, mời bạn bấm vào dấu vân tay dưới đây để đăng ký lái thử và trải nghiệm Subaru Forester 2.0i-S EyeSight nha.
Cảm ơn bạn đã theo dõi, hẹn gặp lại ở bài viết tiếp theo.